Thuê văn phòng ảo đang trở thành sự lựa chọn phổ biến của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Nếu bạn đang có ý định tìm một văn phòng ảo thì cần hiểu rõ các phần quan trọng trong hợp đồng cho thuê. Bài viết sau, Hữu Toàn Office sẽ mang đến cho bạn 5 mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo tại Hữu Toàn Office chuẩn xác hiện nay. Hãy cùng theo dõi nhé!

5 Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo chuẩn đúng pháp luật 2023
5 Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo chuẩn đúng pháp luật 2023

Giá trị pháp lý của văn phòng ảo

Dựa theo Điều 42 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp 

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).” 

Theo công văn trên, trụ sở chính của doanh nghiệp phải nằm tại Việt Nam và là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, tuân theo địa giới đơn vị hành chính.

Do vậy, pháp luật không hạn chế việc một địa chỉ có thể được sử dụng làm trụ sở chính cho nhiều doanh nghiệp. Bởi vậy, việc sử dụng văn phòng ảo làm địa chỉ đăng ký thành lập doanh nghiệp không vi phạm quy định của pháp luật.

Xem thêm bài viết: Văn phòng ảo có hợp pháp không

Các hình thức hợp đồng thuê văn phòng ảo

Hợp đồng là hình thức cam kết chặt chẽ giữa hai bên để đạt đến thỏa thuận cuối cùng. Một cách đơn giản, bạn có thể hiểu như khi chúng ta mua rau ở chợ, đó cũng đã thực hiện một hợp đồng mua bán. Thậm chí, một cuộc cuộc gọi điện thoại cũng có thể tạo ra một hợp đồng. Có nhiều loại hợp đồng, từ những bản đơn giản và ngắn gọn cho đến những bản phức tạp kéo dài hàng trăm trang giấy.

Vì thế, hợp đồng có thể được hình thành qua nhiều hình thức khác nhau, như qua sự trao đổi mua bán, thông qua cuộc trò chuyện điện thoại, Email,…

Tuy nhiên, trong trường hợp của việc thuê văn phòng ảo, hình thức chủ yếu thường là thông qua hợp đồng giấy tờ hợp pháp.

Hợp đồng thuê văn phòng ảo gồm những gì?

Sau khi thỏa thuận kỹ lưỡng, hai bên sẽ ký kết hợp đồng thuê văn phòng ảo. Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng ảo cần bao gồm các yếu tố như:

Bên A: Đại diện bên cho thuê

Những thông tin từ phía bên cho thuê rất quan trọng để bên thuê có thể tin tưởng và hiểu rõ hơn về bên cho thuê. Thông tin cần bao gồm: đại diện, mã số thuế, giấy phép số, địa chỉ, chức vụ, Email, số điện thoại.

Bên B: Người đại diện cho phía cho thuê 

Thông tin của người đại diện cho bên thuê cũng tương tự như thông tin của bên cho thuê gồm: họ và tên đại diện, mã số thuế, địa chỉ, số giấy phép, chức vụ, địa chỉ Email, số điện thoại.

Hợp đồng thuê văn phòng ảo gồm những gì?
Hợp đồng thuê văn phòng ảo gồm những gì?

Thời hạn và điều kiện thuê

Cần lưu ý đến thời hạn thuê và điều kiện gia hạn. Có thể tham khảo các quy định sau đây trong mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo:

  • Thời gian thuê trong hợp đồng cần xem xét các thời điểm quan trọng. Khi xác định được mốc thời gian sẽ dễ dàng giải quyết các tranh chấp nếu có. 
  • Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực và ngày bắt đầu tính phí thuê văn phòng. Các thời gian chờ cho việc làm nội thất văn phòng liệu có được tính vào hợp đồng hay không?

Điều khoản về chi phí thuê văn phòng ảo

Một hợp đồng thuê văn phòng ảo đầy đủ và chính xác nên chứa các điều khoản liên quan đến giá thuê và chi phí như sau:

  • Phí thuê văn phòng: Đây là số tiền khách thuê trả cho các dịch vụ và tiện ích mà tòa nhà cung cấp, bao gồm lễ tân, an ninh, vệ sinh, nước cho WC, chiếu sáng và điều hòa trong khu vực chung, thang máy, diệt côn trùng, và quản lý cây xanh.
  • Phí dịch vụ thông thường không bao gồm: Chi phí điện nếu trong diện tích thuê, tiền thuê đỗ xe ô tô, xe máy,… Một số tòa nhà có thể miễn phí một số lượng xe tương ứng với diện tích sàn văn phòng.
  • Ngoài ra, có các chi phí phát sinh khác như làm việc ngoài giờ, chi phí điện dựa trên mức tiêu thụ.

Điều khoản về bảo trì, sửa chữa nhà và trang thiết bị

Trong quá trình sử dụng văn phòng cho thuê, chi phí bảo trì và sửa chữa liên quan được quy định như thế nào? Việc thanh toán các chi phí này do bên nào chịu trách nhiệm cũng cần được nêu rõ.

Nếu chi phí bảo trì văn phòng đã được bao gồm, thì tất nhiên bên cho thuê phải đảm nhận trách nhiệm. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp không nêu rõ, dẫn đến việc văn phòng xuống cấp mà không ai đảm trách bảo trì hay sửa chữa. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải ghi rõ điều này trong hợp đồng.

Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng có nhiều tình huống, có thể tham khảo các trường hợp dưới đây để xem xét đưa vào hợp đồng:

  • Hợp đồng hết hạn và các tình huống khách quan hoặc không thể kiểm soát.
  • Trong trường hợp hợp đồng bị đơn phương chấm dứt trước thời hạn do các nguyên nhân khác, bên thuê cần thông báo việc chấm dứt bằng văn bản để tiến hành chấm dứt hợp đồng, giải quyết các khoản phí và tiền đặt cọc một cách hợp lý.

Cam kết và hiệu lực hợp đồng

  • Mẫu hợp đồng cho việc thuê văn phòng ảo cần phải thỏa thuận về thời gian hợp đồng có hiệu lực, đây là yếu tố quan trọng.
  • Hợp đồng thuê văn phòng mẫu này có thể áp dụng cho cả bên cho thuê văn phòng và bên thuê văn phòng. Nó phù hợp với nhiều mô hình văn phòng như văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ hoặc thuê chỗ làm việc.

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo đúng pháp lý

Hợp đồng thuê văn phòng ảo đóng vai trò quan trọng, là tài liệu cơ sở cho quá trình thanh toán liên quan đến chi phí thuê văn phòng. Hợp đồng này thể hiện và bảo đảm cả quyền và nghĩa vụ của cả bên thuê và bên cho thuê.

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo mới nhất, đầy đủ và chi tiết nhất để các bạn có thể tham khảo:

Mẫu 1: 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                  Hà Nội, ngày….. tháng……năm 20……. 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Số:……./HĐTN/A-B

  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014  nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tiễn của Hai Bên:

Hôm nay, ngày ..…/…./2017, tại số…………………………………Chúng tôi gồm các Bên:

Hai bên thỏa thuận cùng nhau lập và ký hợp đồng thuê nhà này sau đây gọi chung là Hợp đồng theo các thỏa thuận sau đây: 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

  • Đối tượng của hợp đồng này là: Căn nhà số………………………………………..
  • Diện tích mặt bằng căn nhà:…………………………………………………..
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng;
  • Số tầng:………………………………………………………………………..

 (Chi tiết tình trạng ngôi nhà được thể hiện tại phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Phụ lục 01 được lập vào ngày bàn giao nhà. Có sự xác nhận của Hai Bên).

1.2 Mục đích thuê: Bên B thuê căn nhà để làm văn phòng đại diện/văn phòng làm việc

ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC HỢP ĐỒNG

Bên B đặt cọc cho bên A:…….(Bằng chữ……)  tương đương…….tháng tiền thuê nhà vào ngày…/…./20…. Khi kết thúc Hợp đồng, tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B sau khi đã trừ các khoản cần thanh toán như chi phí điện, nước, internet… mà Bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại về vật chất của Bên A do Bên B gây ra (nếu có).

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ

3.1 Thời gian thuê căn nhà:………(……….tháng) được tính từ ngày….tháng…..năm 20…đến ngày……tháng……năm 20….

3.2   Giá thuê một tháng:…….(Bằng chữ:……). Giá thuê đã bao gồm:………………….

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. 1. Phương thức thanh toán: 
  2. a) Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A như sau: 

Ký hợp đồng xong Bên B sẽ thanh toán cho Bên A…….tháng tiền thuê nhà. Các đợt thanh toán tiếp trong vòng ……..ngày của tháng đầu tiên trong kỳ thanh toán. 

4.2 Hình thức thanh toán:  Tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức…………..

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A.

5.1  Nghĩa vụ Bên A:

  1. Cung cấp cho Bên B bản sao công chứng giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho thuê,  bản sao CMTND;
  2. Giao nhà cho Bên B theo đúng phụ lục 1 Hợp đồng  ngày Bên B chuyển đến;
  3. Cho phép Bên B được tiến hành các công việc sửa chữa, cải tạo cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh của mình nhng phải trao đôi cụ thể với bên A, được bên A đồng ý.
  4. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định, toàn bộ nhà trong thời hạn thuê.
  5. Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê.
  6. Hỗ trợ với Bên B làm thủ tục liên quan đến thuế để xuất hóa đơn cho Bên B.
  7. Trong quá trình Bên B sử dụng ngôi nhà nếu có các vấn đề liên quan đến sửa chữa, điện, nước vượt khỏi phạm vi thẩm quyền mà không do lỗi của Bên B thì hỗ trợ Bên B sửa chữa, khắc phục; 
  8. Nếu Bên A cần lấy nhà để sử dụng hoặc lý do khác mà Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã cam kết thì Bên A phải thông báo cho Bên B trước 03 (ba) tháng để Bên B chuẩn bị di chuyển. Số tiền nhà Bên B đã thanh toán sẽ được trả lại nếu chưa ở hết thời gian thanh toán đó. Trả lại tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Ngoài ra Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B là 01 (một) tháng tiền thuê nhà;
  1. g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

5.2: Quyền Bên A:

  1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  2. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng như đã thoả thuận;
  3. Bên A đến kiểm tra định kỳ ngôi nhà 3 tháng/1 lần để kiểm tra định kỳ việc sử dụng ngôi nhà của bên B và phát hiện kịp thời và sửa chữa các hư hỏng nếu xảy ra.
  4. ) Được lấy lại toàn bộ căn nhà và quyền Sử dụng đất ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê;
  5. Trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đến thăm nhà mà không cần báo trước.
  6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên B:

+ Không trả tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;

+ Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã cam kết;

+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

+ Tự ý sửa chữa toàn bộ ngôi nhà mà không có sự đồng ý của Bên A;

+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

+ Vi phạm pháp luật Việt Nam trong  quá trình sản xuất kinh doanh.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Nghĩa vụ của Bên B

  1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  3. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
  4. Tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật Việt Nam về các nội dung kinh doanh của mình. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương, nếu để xảy ra vi phạm thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và chính quyền địa phương.
  5. Không được đem các vũ khí và các chất dễ cháy nổ vào nhà đã thuê. Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ, nếu xảy ra hỏa hoạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thiệt hại đã xảy ra (nếu có).
  6. Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà.
  7. Thông báo cho chủ nhà những khó khăn Bên B gặp phải trong quá trình thuê nhà và nhờ Bên A có những biện pháp hỗ trợ cần thiết (ví dụ: Các vấn đề khó khăn liên quan đến điện, nước, quản lý của cơ quan nhà nước, môi trường…).
  8. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước 01 (một) tháng. Tiền đặt cọc được Bên A trả lại Bên B theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 Hợp đồng này sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc sử dụng ngôi nhà và trả tiền bồi thường 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
  9. Thay mặt bên B thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định (Có sự hỗ trợ của Bên A)
  1. h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

6.2 Bên B có các Quyền sau đây: 

  1. a) Nhận toàn bộ căn nhà theo đúng thoả thuận; 
  2. b) Bên B được sửa lại hoặc thay đổi nội, ngoại thất của căn nhà để phù hợp với mục đích sử dụng, kinh doanh của mình nhưng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo những qui định về xây dựng cơ bản và chịu toàn bộ chi phí đó. 
  3. c) Trường hợp chấm dứt hoặc kết thúc hợp đồng, Bên B có quyền tháo đỡ các thiết bị mà bên B đã lắp đặt vào ngôi nhà; 
  4. f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng hết thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. 
  2. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn khi căn nhà bị tiêu hủy hoặc bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
  3. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi đã thông báo cho bên vi phạm biết, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng…….. tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  4. Nếu một trong hai bên tham gia ký kết hợp đồng đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không có căn cứ pháp luật thì sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng………tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. 

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 
  2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh thì cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận, thương lượng và xử lý trên cơ sở công bằng, tôn trọng lợi ích của các bên. Nếu các tranh chấp không thể thương lượng, các bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền của thành phố……… giải quyết theo quy định của pháp luật. 
  3. Các văn bản kèm theo Hợp đồng: ……………………………………………………………………………………………..
  1. Hợp đồng này gồm……trang được lập thành……bản có giá trị như nhau do Bên A giữ………bản, Bên B giữ……bản, gửi Cơ quan thuế……..bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN THUÊ NHÀBÊN CHO THUÊ NHÀ

Cơ sở pháp lý xây dựng Biểu mẫu: 

– Bộ luật dân sự 2015;

– Luật nhà ở 2014;

– Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Luật doanh nghiệp 2014 

Mẫu 2: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG

(Số:……………./HĐTVP)

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005 QH 11 của nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên

Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm 2017, tại trụ sở tòa nhà GIC, chúng tôi gồm:

BÊN A: (BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG)

     ………………………………………………………………………..

Địa chỉ : ………………………………….

Điện thoại : ……………………………………………..  

Mã số thuế : ……………………………………………………..

Tài khoản ………………………………………………..

Đại diện : ……………………………………………………………………………

 

BÊN B: (BÊN THUÊ VĂN PHÒNG LÀM VIỆC)

     ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ :   ………………………………………………………………………………

Điện Thoại :   ………………

Mã Số Thuế :  ………………

Đại diện : ……………………….   Chức vụ: Giám đốc 

 

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: CÁC THỎA THUẬN CHÍNH

1.1. Chủ quyền hợp pháp và khu vực cho thuê

– Bên A cam kết có chủ quyền cho thuê hợp pháp đối với toàn bộ Toà nhà tại địa chỉ ………………………………………………………………

Địa chỉ cho thuê:  Tầng: …………  Diện tích:  …………………………

  Bao gồm các quyền:

+ Được sử dụng lối đi chung và cầu thang bộ dẫn đến diện tích thuê;

+ Được sử dụng thang máy của tòa nhà;

+ Được sử dụng đường ống, dây cáp điện, cáp điện thoại dẫn đến hộp kỹ thuật của tầng có diện tích thuê.

+ Được sử dụng thiết bị, các tiện nghi và thiết bị cố định do Bên A cung cấp hoặc thi công và các dịch vụ chung của Tòa nhà do Bên A cung cấp cho khách thuê (vệ sinh, bảo vệ…)

1.2. Giá thuê 

Tổng tiền thuê một tháng: …………………………….. 

Bằng chữ: …………………………………………

Giá thuê này chưa bao gồm thuế VAT

Tiền thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh theo tỷ giá VNĐ/USD vào ngày …………… hoặc ………… hàng năm, do ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Tp.HCM công bố. Các bên sẽ thống nhất ý kiến và ký Phụ lục Hợp đồng cho mỗi lần điều chỉnh theo giá thuê tham chiếu ban đầu chưa bao gồm thuế VAT là ………..USD/m2.

Giá thuê trên bao gồm: phí dịch vụ (an ninh vòng ngoài, tiền nước tại nhà vệ sinh, tiền điện cho thang máy và chiếu sáng khu vực công cộng), phí quản lý. Ngoại trừ tiền điện trả theo công tơ riêng do Bên A lắp đặt tại diện tích thuê.

Bên A sẽ cung cấp hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành sau khi Bên B thanh toán bất kỳ khoản tiền thuê và các khoản phí cho Bên A theo Hợp Đồng Thuê này.

Số tiền bên B thanh toán cho bên A bao gồm tiền thuê và thuế VAT phát sinh theo quy định.

1.3. Thời hạn thuê:  … năm

Ngày bắt đầu thuê: …. tháng ….  năm …………

Ngày kết thúc thời hạn thuê: …. tháng …. năm 20…

Thời gian thuê ấn định như trên , hai bên không được hủy ngang trong năm đầu tiên. Trường hợp một trong hai bên đơn phương hủy ngang hợp đồng trong thời gian hợp đồng có hiệu lực thì bên hủy ngang sẽ có trách nhiệm bồi thường cho bên kia số tiền tương ứng với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A .

Sau mỗi ba năm, hai bên sẽ gặp nhau để cùng thương thảo lại các điều khoản của Hợp Đồng

Hết thời hạn thuê, Hợp đồng thuê này sau đó có thể được gia hạn thêm thời gian tiếp theo tuỳ vào sự lựa chọn của Bên B theo các điều kiện của Hợp đồng này ngoại trừ Giá Thuê có thể được điều chỉnh để phản ánh mức giá trên thị trường đối với các toà nhà tương tự ở vị trí tương tự trên cơ sở thống nhất và thoả thuận giữa hai bên.

Quyền lựa chọn gia hạn Hợp đồng sẽ được đề xuất ít nhất 03 (Ba) tháng trước khi Hợp đồng thuê hết hạn bằng cách bên B gửi thông báo cho Bên A bằng văn bản về đề nghị tiếp tục thuê.

1.4. Mục đích thuê: Làm văn phòng giao dịch.

1.5. Đặt cọc bảo đảm

Tiền đặt cọc bảo đảm: tương đương 02 tháng tiền thuê là: ………….VNĐ 

Khoản đặt cọc được bên B chuyển đủ cho Bên A ngay sau khi ký hợp đồng . 

Khoản đặt cọc này sẽ được giữ trong suốt thời gian thuê, không tính bất kỳ lãi suất nào trên đó và sẽ không được liên đới hoặc xem như là thanh toán tiền thuê, khoản tiền này sẽ được giữ để đảm bảo cho việc Bên Thuê tôn trọng và thực hiện các điều khoản và các điều kiện của Hợp đồng này.

Khoản cọc này sẽ được bên A hoàn trả lại đầy đủ cho Bên B sau khi kết thúc Hợp Đồng nếu Bên B không vi phạm Hợp Đồng và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh ( nếu có) khi bàn giao trả lại mặt bằng thuê ban đầu cho Bên A.

1.6. Thanh toán tiền thuê lần đầu

Trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên kể từ khi ký Hợp Đồng Thuê này, Bên B phải thanh toán 01 tháng tiền thuê lần đầu tiên là: ………….VNĐ  

1.7. Các khoản thanh toán tiếp theo

a/ Các lần thanh toán tiếp theo Bên B thanh toán tiền thuê theo kỳ 03 tháng một lần.

b/ Thời gian thanh toán: Bên B phải thanh toán cho Bên A từ ngày 01 đến ngày 05 tháng đầu tiên của kỳ thanh toán. Nếu chậm thanh toán thì Bên B phải chịu phạt lãi suất 1%/ngày/số tiền trễ thanh toán 

Sau thời hạn phạt 10 ngày trên, mà Bên B chưa thanh toán cho Bên A thì Bên A có Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên B mà không có nghĩa vụ phải trả lại khoản tiền cọc mà Bên B đã đóng ban đầu. Đồng thời Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê văn phòng cho Bên A đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng và các chi phí khác (nếu có) trong quá trình sử dụng và bàn giao lại mặt bằng thuê như hiện trạng ban đầu đã bàn giao.

1.8. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

1.9. Ngày Bàn Giao Mặt Bằng Cho Thuê: …………/20…

1.10. Bàn giao của Bên cho thuê nhà

Bên A bàn giao trần theo tiêu chuẩn văn phòng, hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn, nền bê tông phẳng, tường sơn, cửa sổ kính, đầu chờ điện thoại, đầu chờ ổ điện & công tắc, hệ thống phòng chống cháy tiêu chuẩn quốc gia, thang máy, thang bộ, an ninh 24/24 và vệ sinh tại khu vực chung của Tòa nhà. 

Bên A đảm bảo cho Bên B được sử dụng chung các cầu thang bộ, thang máy công cộng, hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của toà nhà, an ninh vòng ngoài, chiếu sáng công cộng và vệ sinh tại khu vực công cộng (không bao gồm vệ sinh trong khu vực đã bàn giao cho Bên B).

1.11. Lắp đặt trang thiết bị

Bên B tự lắp đặt trang thiết bị bằng chi phí của mình. Công việc lắp đặt trang thiết bị không được làm ảnh hưởng đến kiến trúc và kết cấu của toà nhà và phải được Bên A phê duyệt thiết kế trước khi thực hiện.

1.12. Phí tiện ích (điện, nước) 

– Tiền nước sử dụng tại khu vực cho thuê bao gồm trong giá thuê.

– Tiền điện trả theo công tơ riêng do Bên A lắp đặt tại diện tích thuê, với mức giá: ……..đ/Kw (Chưa bao gồm VAT) – Giá này sẽ được điều chỉnh tăng giảm phù hợp với quy định chung của Tòa Nhà.

Phí xe máy:  ………… vnđ/tháng , Phí xe ô tô:  : ………. vnđ/tháng  ( Chưa bao gồm VAT).

Khoản thanh toán của Bên B sẽ trả cho Bên A trong vòng năm (05) ngày sau khi Bên B nhận được phiêu yêu cầu thanh toán đó từ Bên A.

1.13. Hệ thống thông tin liên lạc (điện thoại, internet, fax…)

Bên B sẽ đăng ký và thanh toán trực tiếp với Nhà Cung Cấp Dịch Vụ tại Việt Nam.

1.14. Biển hiệu

Bên B được đặt biển tên công ty phía trước cửa diện tích thuê trông ra hành lang bên trong toà nhà và được nêu tên công ty tại Bảng biển hiệu chung của toà nhà.

1.15. Giờ làm việc: Từ thứ 2 – thứ 7 thời gian từ …………. hàng ngày

                 Phí ngoài giờ: ……………….. 

1.16. Chấm dứt Hợp đồng

  • Trong trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn (ngoại trừ thời hạn không hủy ngang trong năm đầu tiên) thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 03 tháng so với ngày mong muốn chấm dứt Hợp Đồng.
  • Nếu một trong hai bên không thông báo cho bên kia trước 03 tháng thì sẽ phải bồi thường cho bên kia 03 tháng tiền thuê và các chi phí phát sinh (nếu có) trong quá trình sử dụng 
  • Sau khi chấm dứt hợp đồng bên B phải bàn giao diện tích thuê như hiện trạng ban đầu khi bên A bàn giao và thanh toán tiền thuê văn phòng đến thời điểm chấm dứt.

ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Bàn giao cho Bên B quyền sử dụng riêng Diện Tích Thuê vào ngày ……………….để Bên B làm trang trí, lắp đặt văn phòng. 
  2.   Đảm bảo tính Pháp lý về quyền quản lý, sử dụng và sử dụng phần Diện Tích Thuê của toà nhà trên theo Pháp luật hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
  3. Nhanh chóng tiến hành việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị như đường dây ngầm mạng, điện thoại, đường điện, đường cấp thoát nước hoặc thiết bị công trình khác chung của toà nhà và có liên quan đến Diện Tích Thuê đối với các thiết bị do Bên A lắp đặt, và tự trang trải các khoản chi phí phát sinh liên quan (trừ việc thay thế các loại bóng đèn, ổ cắm tại diện tích thuê sẽ do Bên B chịu trách nhiệm). 
  4. Bên A có nghĩa vụ nộp các khoản thuế có liên quan đến khoản tiền Bên A nhận được từ Bên B, theo Luật Việt Nam.
  5. Mỗi khi nhận bất kỳ khoản tiền nào do Bên B trả, Bên A có trách nhiệm cung cấp hoá đơn cho Bên B theo Hợp Đồng này.
  6. Đảm bảo đầy đủ các dịch vụ tiện ích và Hệ Thống Cung Cấp Dịch Vụ được nối với Diện Tích Thuê như Bên A đã thiết kế và đã được lắp đặt để Bên B có thể sử dụng Diện Tích Thuê theo như các mục đích dự kiến của mình.
  7. Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế (nếu cần thiết) thiết bị hoàn thiện bên ngoài Diện Tích Thuê, Diện Tích Công Cộng, đường đi bộ và các Hệ Thống Cung Cấp Dịch Vụ trong và xung quanh Tòa Nhà.
  8. Bên A có quyền ra vào Diện Tích Thuê vào bất kỳ lúc nào thích hợp với sự thông báo trước cho Bên B để kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng Diện Tích Thuê và các trang thiết bị do Bên A lắp đặt bên trong Diện Tích Thuê hoặc sẽ thay mới khi không thể sữa được.
  9. Không bán tất cả hoặc một phần của Toà nhà trong bất cứ lúc nào trừ khi trong hợp đồng bán bao gồm điều kiện mà việc bán đó không ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B trong hợp đồng thuê này.
  10. Cung cấp toàn bộ dịch vụ của Toà nhà cho diện tích công cộng. 
  • Duy trì, làm sạch, sửa chữa các tiện ích công cộng (thang máy, chiếu sáng khu vực công cộng, máy phát điện) để đảm bảo tiêu chuẩn của tòa nhà.
  • Cung cấp dịch vụ thang máy 24/24 (trừ trường hợp hệ thống bảo trì, mất điện do hệ thống của nhà cung cấp) 
  • Làm vệ sinh ở khu vực công cộng.
  • Cung cấp bảo vệ khu vực công cộng (ngoài diện tích đã bàn giao cho Bên B)
  • Cung cấp hệ thống PCCC chung của Toà Nhà.
  1. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Sử dụng Diện Tích Thuê đúng theo mục đích thuê như đã thoả thuận là văn phòng giao dịch. 
  2. Được ra, vào diện tích thuê của mình bất cứ lúc nào trong giờ làm việc mà không làm ảnh hưởng đến an ninh và vệ sinh chung của tòa nhà.
  3. Không được cho thuê lại, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Diện Tích Thuê và các trang thiết bị của Bên A lắp đặt bên trong Diện Tích Thuê khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trường hợp Bên B có nhu cầu cho thuê lại, chuyển nhượng thì phải thông báo trước bằng văn bản với Bên A ít nhất 03 tháng để Bên A xem xét, quyết định.
  4.     Thanh toán tiền thuê đúng hạn. 
  5.    Không để các tầng nhà của Diện Tích Thuê bị quá tải quá mức cho phép . 
  6.   Chịu trách nhiệm về tất cả những hư hại hoặc mất mát xảy ra đối với Thiết Bị của Bên A đã bàn giao trong quá trình sử dụng hoặc thiếu sót của Bên B (ngoại trừ các hao mòn thông thường) và phải chịu trách nhiệm về hư hại do bên thứ ba gây ra phát sinh từ việc Bên B sử dụng Diện Tích Thuê, trừ trường hợp hư hại hoặc mất mát đó do Bên A hoặc nhân viên, cán bộ, khách, khách mời, nhà thầu của Bên A gây ra. Bên B sẽ chịu trách nhiệm đối với tài sản riêng của mình.
  7.   Tuân thủ nghiêm ngặt các luật của Việt Nam đã được công bố và được cung cấp công khai về vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy được ban hành vào từng thời điểm.

Đảm bảo trật tự trị an, vệ sinh công cộng, PCCC tại khu vực thuê mà Bên A đã bàn giao cho Bên B.

  1.   Giữ gìn nội thất của Diện Tích Thuê luôn ở tình trạng tốt, sạch sẽ, sửa chữa và bảo quản thích hợp trong suốt thời hạn của Hợp đồng thuê này (ngoại trừ hao mòn thông thường).
  2. Bồi hoàn cho Bên A những chi phí hợp lý mà Bên A phải chi do phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hỏng hóc hoặc bị hư hại của Diện Tích Thuê (ngoại trừ hao mòn thông thường) trong trường hợp những hư hại này do Bên B, nhân viên, khách, nhà thầu của Bên B gây ra trong thời hạn của Hợp Đồng Thuê này.
  3. Chiụ trách nhiệm bồi hoàn cho bên A toàn bộ tổn thất về vật chất, tài sản của tòa nhà trong trường hợp thiệt hại do bên B gây ra.
  4. Tuân thủ một cách chặt chẽ các quy chế và điều lệ của Toà Nhà và các quy định của pháp luật Việt Nam.
  5. Được nhận lại tiền đặt cọc sau khi hợp đồng hết hiệu lực và bên B phải thanh toán các chi phát sinh trong quá trình sử dụng (nếu có).
  6. Chi phí pháp lý: các bên tự chịu trách nhiệm về chi phí pháp lý của mình.
  7. Trường hợp Bên A vi phạm các cam kết trong hợp đồng này thì toàn bộ các điều kiện ràng buộc nghĩa vụ của Bên A với Bên B đều bị vô hiệu; trường hợp có xảy ra thiệt hại cho Bên B do hành vi vi phạm của Bên A thì Bên A chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B bằng số tiền tương đương với giá trị thiệt hại được xác định.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Động đất, Chiến tranh, Giông bão…
  • Hỏa hoạn khu vực thuê nhà không do lỗi của bên B gây ra.
  • Hai Bên bị Chính Phủ Việt Nam hoặc một cơ quan có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động. 

Trong trường hợp có sự thay đổi về tổ chức và nhân sự của một (hoặc cả hai bên) ký Hợp Đồng Thuê thì tổ chức và nhân sự thay thế phải kế thừa bản Hợp Đồng Thuê này trừ trường hợp bị Toà án Phúc thẩm tuyên bố là phá sản.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp Đồng Thuê này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 

5.1 Diện Tích Thuê bị Chính Phủ Việt Nam hoặc một cơ quan có thẩm quyền quyết định phá hủy hoặc tháo dỡ.

5.2 Khi chấm dứt thời hạn Hợp đồng này, với điều kiện trong trường hợp thời hạn của Hợp đồng thuê này được gia hạn, Hợp Đồng Thuê này sẽ kết thúc vào cuối thời gian gia hạn gần nhất.

5.3 Diện tích thuê bị phá hủy, bị hư hại hoặc bị làm hư hỏng đến mức không thích hợp để ở hoặc sử dụng hoặc không vào được và tình trạng đó không thể khắc phục được.

5.4 Hai Bên vi phạm nghiêm trọng những điều khoản của Hợp Đồng Thuê này.

5.5 Trường hợp bất khả kháng xảy ra

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Các bên bị ràng buộc thực hiện các điều khoản trong Hợp đồng thuê này. Mọi tranh chấp (nếu có), sẽ được giải quyết bằng hòa giải giữa hai bên. 

Trong trường hợp không thể đạt được thống nhất thông qua hoà giải, trong vòng 30 ngày kể từ khi đưa vụ việc tranh chấp ra hoà giải, mỗi bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. 

Hợp Đồng Thuê này gồm 06 trang và được lập thành hai (02) bản chính. Mỗi Bên giữ một (01) bản chính có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.

BÊN B

(Ký tên và đóng dấu)

……………………

 

Bên A 

(Ký tên và đóng dấu

……………………………………..

Mẫu 3:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG ẢO

Số: ……. /HĐDV-Tencongty

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019;
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên

Hôm nay, ngày … tháng …. năm 202… tại trụ sở công ty XYZ, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Địa chỉ       : …

Mã số thuế : …

Đại diện     : Ông/bà …                                     Chức vụ     : Giám đốc

Điện thoại  : …                                                   Fax              : …

Tài khoản  : …

BÊN B: CÔNG TY TNHH XYZ

Địa chỉ       : …

Mã số thuế : …

Đại diện     : Ông/bà …                                     Chức vụ     : Giám đốc

Điện thoại  : …                                                   Fax              : …

Tài khoản  : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê văn phòng ảo số …/HĐDV-tencongty với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

Xét thấy Bên A có nhu cầu tìm địa điểm đặt trụ sở kinh doanh, Bên B cung cấp dich vụ cho thuê văn phòng ảo, Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ thuê văn phòng ảo theo các thỏa thuận trong hợp đồng này, với thông tin về văn phòng như sau:

  • Địa chỉ văn phòng      :
  • Điện tích văn phòng  :

ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn hợp đồng:

         Thời hạn thuê văn phòng là … năm, bắt đầu từ ngày ….

         Bên A có thể gia hạn hợp đồng khi hợp đồng chuẩn bị hết hạn, nhưng phải báo trước cho Bên B ít nhất 01 tháng trước khi hợp đồng hết hạn.

2.2. Các dịch vụ Bên B và Bên A thống nhất áp dụng:

         – Văn phòng làm việc gồm các phòng chức năng: Phòng làm việc, phòng họp, phòng tiếp khách, phòng vệ sinh.

– Đầy đủ các thiết bị điện tử gồm: 01 máy fax, 01 máy photocopy, 01 máy chiếu trong phòng họp.

– Các đồ dùng văn phòng khác: bàn ghế, giấy bút,..

– Có sẵn wifi, điện, nước nóng/lạnh, số di động…

– Nhân viên lễ tân trực điện thoại, bưu phẩm, thư từ, fax,… được gửi cho Bên A. Sau đó nhân viên lễ tân sẽ chuyển lại đến cho Bên A theo yêu cầu của Bên A.

-….

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá trị hợp đồng

Giá thuê văn phòng trong 01 tháng là: … (… Việt Nam đồng). Giá thuê đã bao gồm VAT, tiền điện, nước, wifi. Tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Chi phí cụ thể được thống kê tại phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Bên A phải đặt cọc cho Bên B số tiền …. (… Việt Nam đồng), tương đương với … tháng thuê nhà trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Tiền đặt cọc sẽ được Bên B giữ lại trong suốt thời gian thuê hoàn trả cho Bên A sau khi hết thời gian thuê, để đảm bảo Bên A thực hiện theo điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này.

Trong vòng 07 ngày kể từ khi Bên B bàn giao văn phòng cho Bên A thuê, Bên A phải thanh toán giá thuê trong 06 tháng đầu tiên. Sau đó, Bên B tiếp tục thanh toán giá thuê theo kỳ hạn 06 tháng một lần, trong vòng 3 ngày đầu tiên của lần thanh toán tiếp theo.

3.2. Phương thức thanh toán:

         Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

           Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ lại biên lai để thông báo cho Bên B bằng email.

3.3. Trường hợp thanh toán chậm:

         Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là 03 ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ 3 chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Được sử dụng cơ sở vật và các dịch vụ hai bên thỏa thuận cung cấp;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
    • Phải đặt lịch trước ít nhất 03 ngày khi muốn sử dụng phòng họp, phòng tiếp khách;
    • Tuân thủ các quy định của Bên B về thời gian làm việc, mục đích sử dụng phòng chức năng, cơ sở vật chất và trang thiết bị;
    • Giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị và sử dụng tiết kiệm điện, nước.
    • Không được chuyển nhượng hợp đồng hoặc cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại trừ trường hợp Bên B đồng ý;
    • Chấp hành các quy định về an nịnh trật tự và giữ gìn vệ sinh môi trường tại khu vực;
    • Chịu trách nhiệm về sự hư hại và tổn thất của văn phòng trong thời gian thuê và phải bồi thường thiệt hại cho Bên B;
    • Tự chịu trách nhiệm về tài sản của Bên A khi sử dụng văn phòng
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí theo Điều 3 của hợp đồng này;
    • Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Cung cấp cho Bên A các dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị cho thuê;
    • Tạo điều kiện cho Bên A sử dụng thuận tiện các dịch vụ cung cấp;
    • Nộp các loại thuế, chi phí điện, nước, wifi;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

         Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

6.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

6.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

       – Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá 11 ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Đồng thời, Bên A phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

       – Bên A vi phạm các nghĩa vụ của mình mà Bên B đã nhắc nhở 03 lần về các vấn đề này nhưng Bên A không khắc phục và vẫn tiếp tục vi phạm.

7.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi đã nhắc nhở bằng văn bản 03 lần nhưng Bên B không khắc phục về các vấn đề sau:

       – Bên B không tu sửa, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn như khi thỏa thuận ký kết;

       – Quyền sử dụng văn phòng của Bên A bị Bên B hoặc bên thứ 3 hạn chế mà Bên A không được thông báo trước và thỏa thuận lại.

7.3. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng quy định khác. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải thanh toán phần nghĩa vụ Bên B đã được thực hiện cho Bên B và các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 8% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp pháp luật và hợp đồng này cho phép được đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.4. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng 03 ngày. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

8.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

         Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

         Hợp đồng gồm 06 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

         Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN ĐẠI B

 

Mẫu 4:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

(Số: ……………./HĐTVP)

  • Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở
  • Theo khả năng và nhu cầu của mỗi bên

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm……, tại …………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A):

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………………………Fax: ………………………………………………………..

E-mail: ………………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………Năm sinh: …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………..làm đại diện.

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: …………………………………………………………………

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B):

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………………………Fax: ………………………………………………………..

E-mail: ………………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………Năm sinh: …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………..làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:

1.1. Địa điểm và diện tích: ……………………………………………………………………………………….

1.2 Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………..

1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê văn phòng: ……………………………………………………………………………………

2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..

Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà …………………..…………………………………………………

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..………………………………………………..

4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………………………………………..………………………………………………………….

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….

Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A

Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán choBên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.7. Phương thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….

Đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..

Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
  2. b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
  3. c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
  4. d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
  5. e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  6. f) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  2. b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòngvà phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
  3. c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
  4. d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
  5. e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
  6. f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;

– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  2. b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  3. c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
  4. d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
  5. e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
  6. f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
  7. g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  8. h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
  9. i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.

5.2. Quyền của bên B:

  1. a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
  2. b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  3. c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  4. d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
  5. e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
  6. f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
  7. g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;
  8. h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;

– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;

– Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
  2. b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
  3. c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
  4. d) Theo quy định khác của pháp luật.
  5. e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
  6. f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
  7. g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

  1. a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
  2. b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
  3. c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.

7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

Download mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo mới nhất 2023

Tải xuống toàn bộ mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo : Tại đây

Địa chỉ thuê văn phòng ảo uy tín chuyên nghiệp nhất thành phố Hồ Chí Minh

Hữu Toàn Office cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng ảo chất lượng và đáng tin cậy tại TP.HCM. Chúng tôi cung cấp đa dạng dịch vụ bao gồm văn phòng trọn gói, văn phòng chia sẻ và cho thuê chỗ ngồi làm việc. Tất cả dịch vụ này đều được trang bị đầy đủ thiết bị và tiện nghi, tạo ra không gian làm việc chuyên nghiệp, đẳng cấp và sang trọng.

Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo mới nhất 2023. Khi bạn thuê văn phòng ảo tại Hữu Toàn Office, bạn hoàn toàn yên tâm với chi phí đầu tư cố định, không phải lo lắng về thủ tục giấy tờ, thiết bị văn phòng, và không còn áp lực về các chi phí hàng tháng như wifi, điện, nước, dịch vụ lễ tân, an ninh,… Bạn có thể tập trung tối đa cho hoạt động kinh doanh của mình!

Thông tin liên hệ:

  • Hữu Toàn Office
  • Địa chỉ: 101D Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Hotline: 0937606509
  • Email: office@huutoanlogistics.com
  • Website: https://huutoanoffice.vn
5/5 - (1 vote)